¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸A5 Vô Đối¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸
Hãy đăng kí để được làm thành viên
của diễn đàn. Chúc các bạn vui vẻ
Rât cảm ơn các bạn đã vào diễn đàn
¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸A5 Vô Đối¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸
Hãy đăng kí để được làm thành viên
của diễn đàn. Chúc các bạn vui vẻ
Rât cảm ơn các bạn đã vào diễn đàn
¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸A5 Vô Đối¸.·’´¯) ¸,ø¤°“°¤ø,¸(¯`’·.¸

You are not connected. Please login or register

Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lí

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Admin

Admin
Admin
Admin

Design: Noname ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐỊA LÝ By: Lê Tuấn Anh

Câu 1: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố và phát triển các ngành DV

Trả lời:
- Trình độ phát triển kinh tế và năng suất lao động xã hội đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
+ VD: ngành nông nghiệp và công nghiệp sử dụng nhiều máy móc sẽ dư thừa lao động. Và chuyển sang laođộng dịch vụ.
- Quy mô và cơ cấu dân số ảnh hưởng tới trình độ phát triển và cơ cấu các ngành dịch vụ.
+ VD: dân số đông các ngành dịch vụ sẽ có điều kiện phát triển. Nếu cơ cấu dân số già sẽ xuất hiện các dịch vụ chăm sóc người già.
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hướng tới mạng lưới các ngành dịch vụ.
+ VD: các thành phố thị xã có mật độ dân số cáo thỳ mạng lưới các ngành dịch vụ phát triển hơn ở nông thôn.
- Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán ảnh hưởng đến hình thức tổ chức và mạng lưới các ngành dịch vụ.
+ VD: tết nguyên đán ở VN thúc đẩy các dịch vụ bán buôn bán lẻ, giao thông vận tải phát triển mạnh.
- Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng tới sức mạnh và nhu cầu dịch vụ.
+ VD: mức sống cao và thu nhập thực tế cao. Nhu cầu mua sắm nhiều. Ngược lại thu nhập thấp thỳ nhu cầu mua sắm thấp.
- Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
+ VD:

Câu 2: Vai trò đặc điểm ngành giao thông vận tải, Hãy tìm VD chứng mình rằng những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới?

Trả lời:
* Vai trò:
- Cung cấp vật tư cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ giúp các quá trình sản xuất diễn ra liên tục bình thường. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Thực hiện mối liên hệ kinh tế xã hội với các địa phương tăng cường sức mạnh quốc phòng.
* Đặc điểm:
- Là sự vận chuyển người và hàng hóa.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (người/tấn)
+ Khối lượng luân chuyển (tấn/km;người/km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)
* VD chứng minh:
- Được phân bố gần các đầu mối giao thông
- Ngày nay do giao thông vận tải phát triển
- Sự phân bố công nghiệp trên thế giới thường hướng tới các vùng ven biển cảng biển
- Dân cư không cần tập trung ở các trung tâm thành phố họ có thể ở vùng ngoại thành, cách xa nơi họ làm việc hàng chục km mà vẫn có thể đi về hàng ngày.
- Nhờ có giao thông vận tải phát triển và có thể di dân với quy mô lớn lên các vùng xa xôi hẻo lánh để khai khẩn tài nguyên phát triển kinh tế.


Câu 3: Ngành thương mại

Trả lời:
* Vai trò:
- Thương mại là khâu nối liền với sản xuất và tiêu dùng. Thông qua hành động luân chuyển hàng hóa giữa người bán và người mua có vai trò:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển
+ Hướng dẫn tiêu dùng thông qua hành động quảng cáo khuyến mại.
- Thương mại chia 2 ngành là nội thương và ngoại thương
+ Nội thương: là ngành trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong 1 quốc gia làm đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng lãnh thổ.
+ Ngoại thương: là ngành trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các quốc gia làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước và gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới, khai thác có hiệu quả các lợi thế của đất nước.
* Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
- Cán cân xuất nhập khẩu:
+ Tính bằng giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu
+ Nếu giá trị xuất khẩu lởn hơn giá trị nhập khẩu: xuất siêu
+ Nếu giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu: nhập siêu
* Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
- Các nước phát triển xuất khẩu máy móc, thiết bị, sản phẩm của công nghiệp chế biến.
+ Nhập khẩu khoáng sản, nông-lâm-thủy sản
+ Hàng công nghiệp nhẹ, hàng tiểu thủ công nghiệp
- Các nước đang phát triển:
+ Xuất khẩu nông-lâm-thủy sản
+ Khoáng sản hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghệp, nhập khẩu thiết bị toàn bộ.

Bảng 40.1 SGK
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của: Hoa Kì, Đức, Nhật, Pháp, Anh.

Đề cương ôn thi học kì II môn Địa lí C35e8320cd82248a0d4b9d3b05556dfe_43597671.bieudo

https://a5yeudau.forumvi.com

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết